- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1. Người nộp thuế (NNT) thuộc trường hợp và đối tượng được hoàn thuế khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động không thuộc diện cơ quan thuế kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế chuẩn bị hồ sơ đề nghị hoàn và gửi đến cơ quan thuế.
Trường hợp NNT gửi hồ sơ qua giao dịch điện tử: NNT truy cập vào Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm: Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh theo quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và đã được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (sau đây gọi là Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền)/Cổng thông tin của tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) để khai hồ sơ hoàn thuế và các phụ lục đính kèm theo quy định dưới dạng điện tử (nếu có), ký điện tử và gửi đến cơ quan thuế qua Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn.
+ Bước 2. Cơ quan thuế tiếp nhận:
++ Trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế:
+++ Tiếp nhận hồ sơ: công chức thuế tiếp nhận hồ sơ và gửi Thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế (sau đây gọi là Thông tư số 80/2021/TT-BTC) cho NNT và ghi sổ nhận hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
+++ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
++++ Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan thuế gửi Thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++++ Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
++ Trường hợp hồ sơ được gửi qua đường bưu chính:
+++ Tiếp nhận hồ sơ: công chức thuế đóng dấu tiếp nhận, ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ hồ sơ trên hệ thống ứng dụng quản lý thuế.
+++ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
++++ Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++++ Hồ sơ không đúng thủ tục: Cơ quan thuế gửi Thông báo về việc hồ sơ không đúng thủ tục theo mẫu số 03/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế.
++++ Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
++ Trường hợp hồ sơ được nộp thông qua giao dịch điện tử, việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ hoàn thuế do cơ quan thuế thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử:
+++ Tiếp nhận hồ sơ: Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế gửi thông báo tiếp nhận việc NNT đã nộp hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo mẫu số 01/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC cho NNT qua Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) chậm nhất 15 phút kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT.
+++ Kiểm tra, giải quyết hồ sơ:
++++ Hồ sơ được chấp nhận/không chấp nhận: Cơ quan thuế gửi thông báo chấp nhận/không chấp nhận hồ sơ theo mẫu số 02/TB-HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC đến Cổng thông tin điện tử mà NNT lựa chọn lập và gửi hồ sơ (Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế/Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ T-VAN) trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày thông báo tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế điện tử.
++++ Hồ sơ được chấp nhận giải quyết: Cơ quan thuế giải quyết hồ sơ đề nghị hoàn thuế của NNT và trả kết quả theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế;
+ Hoặc gửi qua đường bưu chính;
+ Hoặc bằng phương thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế; hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; hoặc qua tổ chức cung cấp dịch vụ T - VAN.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ gồm:
* Đối với trường hợp hoàn thuế GTGT chưa được khấu trừ hết:
Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/HT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
* Đối với trường hợp hoàn nộp thừa:
+ Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa mẫu số 01/DNXLNT;
+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp người nộp thuế không trực tiếp thực hiện thủ tục hoàn thuế, trừ trường hợp đại lý thuế nộp hồ sơ hoàn thuế theo hợp đồng đã ký giữa đại lý thuế và người nộp thuế;
+ Các tài liệu kèm theo (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
Cơ quan Thuế giải quyết và trả kết quả trong thời hạn theo quy định:
+ Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
+ Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế: Chậm nhất là 40 ngày kể từ ngày cơ quan quản lý thuế có thông báo bằng văn bản về việc chấp nhận hồ sơ và thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế/Chi cục Thuế
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
+ Đối với trường hợp hoàn GTGT chưa được khấu trừ hết:
++ Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT
++ Quyết định hoàn thuế mẫu số 01/QĐHT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
++ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước mẫu số 02/QĐHT và Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
+ Đối với trường hợp hoàn nộp thừa:
++ Thông báo về việc không được hoàn thuế theo mẫu số 04/TB-HT
++ Quyết định hoàn thuế mẫu số 01/QĐHT và Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả theo mẫu số 01/PL-HTNT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC;
++ Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước mẫu số 02/QĐHT, Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa được hoàn trả theo mẫu số 01/PL-HTNT và Phụ lục số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp được bù trừ theo mẫu số 01/PL-BT ban hành kèm theo Phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
- Lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, mẫu đề nghị hoàn:
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai theo Danh mục mẫu biểu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC gồm:
+ Đối với trường hợp hoàn GTGT chưa được khấu trừ hết: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu số 01/HT.
+ Đối với trường hợp hoàn nộp thừa: Văn bản đề nghị xử lý số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa mẫu số 01/DNXLNT
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Trường hợp NNT lựa chọn và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử thì phải tuân thủ đúng, đầy đủ các quy định và điều kiện thực hiện giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế tại Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội đã được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 31/2013/QH13 ngày 19/6/2013, Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014, Luật số 106/2016/QH13 ngày 06/4/2016 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
+ Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019 của Quốc hội;
+ Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
+ Thông tư số 19/2021/TT-BTC ngày 18/3/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế.